Botox cải thiện tạm thời các nếp nhăn từ trung bình đến nặng, đặc biệt là các nếp nhăn vùng glabella, đạt chứng nhận KFDA và GMP của Hàn Quốc. Công nghệ “High-pure Technology” làm giảm tạp chất và tăng độ tinh khiết.
Thương hiệu: DFKBIOLAB INC.
Mã SP: RJR100
Xuất xứ: Hàn Quốc
Quy cách: Lọ 100 Units
Lợi ích:
Tích lũy doanh số mua hàng để được nâng chiết khấu, áp dụng cho toàn bộ sản phẩm, không bị hạ mức chiết khấu.
Thường xuyên nhận mã Voucher độc quyền giảm giá sâu trên từng đơn hàng.
Được mời tham dự miễn phí các buổi Hands-on Training, Workshop,... của các nhãn hàng.
Hiện có hai phương pháp được sử dụng để sản xuất các sản phẩm botulinum toxin: sấy khô bằng chân không (vacuum drying) và đông khô (freeze drying).
Không giống như nhiều sản phẩm botulinum toxin khác, REJURAX được sản xuất bằng công nghệ sấy khô chân không, giúp đảm bảo tiêu chuẩn cao nhất về chất lượng và hiệu lực của hoạt chất.
REJURAX | Freeze Drying | |
Potency Loss / Mất hoạt lực | Thấp | Cao |
Processing Time / Thời gian xử lý / Thời gian sản xuất | Ngắn | Dài |
Production Efficiency / Hiệu suất sản xuất | Cao | Thấp |
Purity / Độ tinh khiết | Rất cao | Cao |
Damage During Process / Tổn hại trong quá trình sản xuất | Được giảm thiểu tối đa | - |
Inactive Protein / Protein không hoạt động | Được giảm thiểu tối đa | - |
Cake (Appearance) / Hình dạng bánh đông khô (ngoại hình sản phẩm sau sấy) |
Gần như không thấy, cứng và đồng nhất |
Dễ thấy, dễ nứt và không đồng đều |
*Nguồn
Bhambhani, A., Stanbro, J., Roth, D. et al. Evaluation of Microwave Vaccum Drying as an Alternative to Freeze-Drying of Biologics and Vaccines: the Power of Simple Modeling to Identify a Mechanism for Faster Drying Times Achieved with Microwave. AAPS PharmaSciTech 22, 52 (2021)
Parikh, Dilip M. "Vaccum drying: basics and application." Chemical Engineering 122.4 (2015): 48-54.
An toàn là ưu tiên hàng đầu của REJURAX, vì vậy nó có hàm lượng độc tố thần kinh thấp hơn so với các sản phẩm khác trong cùng điều kiện.
Bằng cách giảm thiểu lượng độc tố thần kinh trong mỗi lọ, chúng tôi hạn chế nguy cơ xảy ra tác dụng phụ, đồng thời vẫn đảm bảo hiệu quả điều trị ổn định và đáng tin cậy.
Hàm lượng độc tố thần kinh trong các sản phẩm khác nhau
Sản phẩm |
Hàm lượng độc tố thần kinh (ng/vial) |
REJURAX | 3.59 |
Sản phẩm A | 4.38 |
Sản phẩm B | 3.90 |
Sản phẩm C | 4.52 |
Nguồn:
Frevert J. Content of botulinum neurotoxin in Botox®/Vistabel®, Dysport®/Azzalure®, and Xeomin®/Bocouture®. Drugs R D. 2010;10(2):67-73
Frevert J, Ahn KY, Park MY, Sunga O. Comparison of botulinum neurotoxin type A formulations in Asia. Clin Cosmet Investig Dermatol. 2018 Jul 5;11:327-331.
An toàn thực sự bắt nguồn từ độ tinh khiết. Nhờ quy trình tinh lọc đặc biệt, REJURAX đạt độ tinh khiết trung bình lên tới 99,59% theo phân tích bằng phương pháp SEC-HPLC – vượt xa tiêu chuẩn quy định là 95%.
Trọng lượng phân tử của các tiểu đơn vị protein tạo nên phức hợp Botulinum Toxin Type A đã được xác nhận thông qua SDS-PAGE. Kết quả là, cùng trọng lượng phân tử như dữ liệu mong đợi từ REJURAX đã được xác nhận. REJURAX duy trì cam kết về tính an toàn và độ tin cậy thông qua phân tích nghiêm ngặt.
Kết quả nghiên cứu nhấn mạnh hiệu quả của REJURAX trong điều trị các nếp nhăn mức độ trung bình đến nặng ở vùng glabella. Với 278 người tham gia có tình trạng nếp nhăn glabella từ trung bình đến nặng. Cả phương pháp điều trị với REJURAX và sản phẩm đối chứng A đều cho thấy tỷ lệ cải thiện nếp nhăn tương đương cũng như mức độ hài lòng của bệnh nhân tại các thời điểm: 4, 8, 12 và 16 tuần sau tiêm.
Sự khác biệt về tỷ lệ cải thiện giữa hai nhóm không có ý nghĩa thống kê chứng tỏ REJURAX không hề kém hơn so với nhóm đối chứng.
So với sản phẩm A, những bệnh nhân được điều trị bằng REJURAX hài lòng hơn với kết quả sau 10-15% sau 16 tuần.
Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu lâm sàng giai đoạn III, đa trung tâm, mù đôi, ngẫu nhiên, so sánh song song, có đối chứng hoạt chất.
Thiết kế nghiên cứu:
Tổng cộng 278 trường hợp có nếp nhăn vùng glabella ở mức độ trung bình đến nặng được phân ngẫu nhiên vào hai nhóm:
– Nhóm REJURAX: 139 trường hợp
– Nhóm Sản phẩm A (đối chứng): 137 trường hợp
Mỗi bệnh nhân được tiêm 20 đơn vị (20U) botulinum toxin vào 5 điểm tại vùng glabella (tiêm trong cơ), và được đánh giá tại các thời điểm 4, 8, 12 và 16 tuần sau tiêm.
Trong thử nghiệm độ ổn định dài hạn kéo dài 36 tháng, REJURAX không ghi nhận bất kỳ thay đổi nào về tính chất lý hóa, đồng thời đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về độ an toàn và hiệu quả.
Kết quả đo hoạt lực cũng duy trì ổn định xuyên suốt quá trình thử nghiệm, khẳng định tính tin cậy cao của REJURAX trong suốt thời hạn sử dụng.
Sản phẩm | REJURAX |
Phương pháp | Sấy khô bằng chân không |
Điều kiện bảo quản | 2 ~ 8 °C, tủ lạnh kín |
Thời gian thử nghiệm | 36 tháng |
Nội dung thử nghiệm |
1. Đặc tính lý hóa 2. Hoạt lực |
Kết quả | Đạt yêu cầu |
Duy trì tính ổn định và hoạt lực cao là yếu tố then chốt để đảm bảo hiệu quả điều trị nhất quán, đồng thời giảm thiểu nguy cơ điều trị quá mức hoặc không đủ liều.
Được kiểm soát nghiêm ngặt trong suốt quá trình sản xuất, REJURAX cam kết mang lại hiệu quả và độ an toàn tối ưu, tiếp thêm niềm tin cho cả bác sĩ và người sử dụng.
Tiêu chuẩn kiểm tra hoạt lực | Kết quả | |||
Dược điển Hàn Quốc (KP) |
Hoạt lực ước tính: 80 ~ 125% so với hàm lượng ghi trên nhãn Giới hạn tin cậy (P = 0.95): 80 ~ 125% của hoạt lực ước tính |
N/A | ||
Dược điển Châu Âu (EP) |
Hoạt lực ước tính: 80 ~ 125% so với hàm lượng ghi trên nhãn Giới hạn tin cậy (P = 0.95): 80 ~ 125% của hoạt lực ước tính |
N/A | ||
REJURAX |
Hoạt lực ước tính: 80 ~ 125% so với hàm lượng ghi trên nhãn Giới hạn tin cậy (P = 0.95): 80 ~ 125% của hoạt lực ước tính |
Đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của KP và EP |
Sản phẩm | REJURAX 100IU |
Phân loại | Thuốc kê đơn |
Thành phần hoạt tính | Clostridium Botulinum Toxin Type A |
Thành phần (trong 1 lọ) |
Clostridium Botulinum Toxin Type A – 100 đơn vị (100U) Human Serum Albumin – 0.5mg Sodium Chloride – 0.9mg |
Hình thái | Dạng bột khô màu trắng hoặc vàng nhạt, đựng trong lọ thủy tinh không màu, trong suốt. Khi pha với dung dịch nước muối sinh lý, tạo thành dung dịch trong suốt, không màu. |
Chỉ định | Cải thiện tạm thời các nếp nhăn vùng glabella mức độ trung bình đến nặng do hoạt động của cơ cau mày (corrugator) và/hoặc cơ tháp mũi (procerus) ở người trưởng thành. |
Cơ chế tác động | Làm giảm hoạt động cơ tạm thời, sử dụng trong lĩnh vực y khoa và thẩm mỹ. |
Điều kiện bảo quản | Bảo quản trong lọ kín, ngăn mát (2–8°C) |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
*Thông tin được cung cấp bởi DFKBIOLAB INC., được dịch bởi DSC Global Co., Ltd.
"Thiết kế đẹp - Chất lượng tốt - Đáng tiền - Bền bỉ - Sẽ giới thiệu - Giao hàng nhanh - Sản phẩm giao nhanh, có đóng thùng xốp và nhiều đá khô. Hộp đẹp, tiêm hiệu quả"
05-07-2025